Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Sửa:
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH: \(CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2+H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2--->2CO_2\uparrow+2H_2O\) (1)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2--->2CO_2\uparrow+H_2O\) (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{C_2H_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Hôn hợp Y gồm CH4 và C2H6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y bằng khí O2 thu được 14,4 gam H2O.
a) Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 cần lấy. Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
x-------->2x----------->2x
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
y-------->3,5y------------->3y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4.100\%}{6,72}=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,2.22,4.100\%}{6,72}=66,67\%\)
b
\(V_{O_2}=\left(2x+3,5y\right).22,4=\left(2.0,1+3,5.0,2\right).22,4=20,16\left(l\right)\)
Cho dữ liệu dư 10% như thế thì phải hỏi là V khí \(O_2\) đã lấy/ đã dùng chứ "cần lấy" là theo PTHH (không cần cho "Biết ...")
\(V_{O_2.đã.lấy}=\dfrac{20,16.\left(100+10\right)\%}{100\%}=22,176\left(l\right)\)
Làm giúp em câu b với ạ, em cảm ơn
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 18 gam nước. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp?
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi x là số mol của C2H2 (x,y>0)
y là số mol của C2H4
Ta có : \(22,4x+22,4y=13,44\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=2x+y=1\) ( Theo PTHH )
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=13,44\\x+2y=1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
x = 0,2
y = 0,4
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%\approx33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4.22,4}{13,44}.100\%\approx66,67\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol của CH 4 => V CH 4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H 2 => V H 2 = 22,4y
V hh = V H 2 + V CH 4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
n H 2 O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
n H 2 O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
V CH 4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
% V CH 4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%
% V H 2 = 100% - 80% = 20%
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%